Mục lục
1. Chứng thực chữ ký là gì?
Chứng thực chữ ký là quy trình được tiến hành bởi các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này, nhằm xác minh và chứng nhận rằng chữ ký trên giấy tờ, văn bản là do chính người yêu cầu chứng thực tạo ra.
2. Những trường hợp nào không được chứng thực chữ ký?
– Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
– Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
– Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung:
+ Có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội;
+ Tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam;
+ Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức;
+ Vi phạm quyền công dân.
– Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp chứng thực giấy tờ, văn bản sau:
Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
3. Trình tự, thủ tục chứng thực chữ ký
Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải cung cấp các giấy tờ sau đây:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
- Giấy tờ hoặc văn bản mà họ sẽ ký để yêu cầu chứng thực.
Người thực hiện chứng thực sẽ kiểm tra các giấy tờ yêu cầu chứng thực. Nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 của điều này, và người yêu cầu chứng thực đủ điều kiện, tức là minh mẫn, nhận thức và làm chủ hành vi của mình, và không thuộc các trường hợp cấm chứng thực theo Điều 25 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP, thì người yêu cầu sẽ được yêu cầu ký trước mặt và tiến hành chứng thực theo các bước sau:
- Ghi chính xác lời chứng thực chữ ký theo mẫu quy định.
- Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu của cơ quan hoặc tổ chức thực hiện chứng thực. Sau đó, ghi thông tin vào sổ chứng thực.
- Đối với giấy tờ hoặc văn bản có từ hai trang trở lên, lời chứng thực sẽ được ghi vào trang cuối cùng. Nếu giấy tờ hoặc văn bản có từ hai tờ trở lên, thì phải đóng dấu giáp lai.
Quy trình chứng thực chữ ký như được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 của điều này cũng áp dụng cho các trường hợp sau:
- Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ hoặc văn bản.
- Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân.
- Chứng thực chữ ký trong giấy tờ hoặc văn bản do cá nhân tự lập theo quy định pháp luật.
- Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền, trừ khi ủy quyền không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng bất động sản, không có thù lao và không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ
![]() |
Luật sư Quảng Ngãi
ĐĂNG KÝ QUA CÁC KÊNH KHÁC
Facebook:
https://www.facebook.com/luatsuquangngailca
https://www.facebook.com/luatsugioiquangngai
Zalo: @Luật sư LCA Quảng Ngãi
Google maps: https://maps.app.goo.gl/
Liên hệ – Luật sư Quảng Ngãi .org
LUẬT SƯ TẠI QUẢNG NGÃI
1166 Quang Trung, P. Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi
LUẬT SƯ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
389/74/6 Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Quận 12, TP. HCM
204 Ngô Quyền, Phường 8, Quận 10, TP. HCM
Hotline: 0905 333 560
Email: info@luatsuquangngai.org
Website: www.LuatsuQuangNgai.org www.LCAlawfirm.vn www.DoanhNghiep.LuatsuQuangNgai.org
Fanpage Luật Sư Quảng Ngãi: https://www.facebook.com/luatsuquangngailca