Mục lục
- 1 Hình thức chuyển nhượng quyền sở hữu:
- 2 Các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu:
- 3 Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu:
- 4 Hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu:
- 5 Hồ sơ yêu cầu chuyển nhượng quyền SHCN gồm:
- 6 Phí, lệ phí đăng ký chuyển nhượng:
- 7 Thời hạn thẩm định việc đăng ký chuyển nhượng:
- 8 ĐĂNG KÝ TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ
Hình thức chuyển nhượng quyền sở hữu:
Theo quy định tại Điều 138 Luật sở hữu trí tuệ:
– Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (trong đó có nhãn hiệu) là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.
– Việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp).
Các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu:
– Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
– Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
– Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.
Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu:
Theo quy định tại Điều 140 Luật sở hữu trí tuệ, quy định về nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu
– Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
– Căn cứ chuyển nhượng;
– Giá chuyển nhượng;
– Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.
Hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu:
Hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.
Hồ sơ yêu cầu chuyển nhượng quyền SHCN gồm:
– Tờ khai yêu cầu chuyển nhượng: Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
– Hợp đồng chuyển nhượng;
– Bản gốc VBBH;
– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền SHCN, nếu nhãn hiệu thuộc sở hữu chung;
– Trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận:
+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Điều 105 Luật SHTT;
+ Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của Bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể theo quy định tại Khoản 3, KhoảnĐiều 87 của Luật SHTT;
– Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);
– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;
– Tài liệu khác (nếu cần).
Phí, lệ phí đăng ký chuyển nhượng:
– Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 đồng/VBBH
– Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 180.000 đồng/VBBH
– Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/đơn
– Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/VBBH
– Phí thẩm định quyền nộp đơn và quy chế sử dụng NH (trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận): 550.000 đồng/đơn
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu): 120.000 đồng/VBBH
Thời hạn thẩm định việc đăng ký chuyển nhượng:
02 tháng kể từ ngày nộp đơn
dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại Quảng Ngãi
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ
Luật sư Quảng Ngãi
ĐĂNG KÝ QUA CÁC KÊNH KHÁC
Facebook:
https://www.facebook.com/luatsuquangngailca
https://www.facebook.com/luatsugioiquangngai
Zalo: @Luật sư LCA Quảng Ngãi
Google maps: https://maps.app.goo.gl/
Liên hệ – Luật sư Quảng Ngãi .org
LUẬT SƯ TẠI QUẢNG NGÃI
1166 Quang Trung, P. Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi
LUẬT SƯ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
389/74/6 Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Quận 12, TP. HCM
204 Ngô Quyền, Phường 8, Quận 10, TP. HCM
Hotline: 0905 333 560
Email: info@luatsuquangngai.org
Website: www.LuatsuQuangNgai.org www.LCAlawfirm.vn www.DoanhNghiep.LuatsuQuangNgai.org
Fanpage Luật Sư Quảng Ngãi: https://www.facebook.com/luatsuquangngailca