Mẫu đơn – Văn bản thỏa thuận chế độ tài sản vợ chồng – Tại Huyện Minh Long

Mục lục

1. Thỏa thuận tài sản trước khi kết hôn

Căn cứ Điều 47 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định về thỏa thuận chế độ xác lập tài sản vợ chồng của vợ chồng như sau:

Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn.

Theo đó, khi xác lập thỏa thuận này phải thực hiện đúng theo trình tự của pháp luật để đảm bảo quyền lợi cho hai bên khi có rủi ro xảy ra.

2. Nội dung của thỏa thuận về chế độ tài sản vợ chồng

Căn cứ  Điều 48 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định về những nội dung cơ bản của thỏa thuận về chế độ tài sản vợ chồng như sau:

+ Tài sản được xác định là tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng;

+ Quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng và giao dịch có liên quan; tài sản để bảo đảm nhu cầu thiết yếu của gia đình;

+ Điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản;

+ Nội dung khác có liên quan.

Dưới đây là mẫu văn bản thỏa thuận chế độ tài sản vợ chồng:

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

VĂN BẢN THỎA THUẬN XÁC LẬP CHẾ ĐỘ

TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG

Hôm nay, ngày …… tháng…….năm ….., tại ……………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

      1. Bên A:

Ông                                 : …………………………………….Năm sinh: ………………………

Căn cước công dân số      : …………………………………………………………………………….

Nơi cư trú                        : ……………………………………………………………………………..

      1. Bên B:

Bà                                   : ……………………………………….Năm sinh: ……………………….

Căn cước công dân số      : ……………………………………………………………………………….

Nơi cư trú                        : …………………………………………………………………………………

Chúng tôi cùng nhau lập Văn bản này để thỏa thuận những nội dung sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ LẬP VĂN BẢN

1.1. Chúng tôi dự định tiến tới hôn nhân và thực thủ tục đăng ký kết hôn theo:

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bà ……………..số …./UBND-XNTTHN do UBND ……………………………………….xác nhận ngày……………………

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của ông ………………..số …./UBND-XNTTHN do UBND ……………………………………….xác nhận ngày …………………

1.2. Bằng văn bản này, chúng tôi tự nguyện thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng theo các điều khoản cụ thể tại văn bản này.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN

2.1. Tài sản được xác định là tài sản riêng:

– Tài sản do mỗi người tạo lập/có được trước thời điểm đăng ký kết hôn vẫn là tài sản riêng của mỗi người theo quy định của pháp luật;

– Trong thời kỳ hôn nhân, tất cả tài sản do mỗi người tự tạo lập/có được dưới bất cứ hình thức hợp pháp nào theo quy định của pháp luật bằng tên của người nào sẽ là tài sản riêng của người đó. Người đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng hoặc bất cứ hình thức nào khác do pháp luật quy định sẽ xác lập quyền sở hữu, sử dụng riêng đối với tài sản đó.

– Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác thì tất cả thu nhập, lãi, lợi nhuận, phần tăng giá trị, tích lũy giá trị, hoa lợi, lợi tức và tất cả các quyền phát sinh từ tài sản riêng của mỗi người sẽ được xác định là tài sản riêng của người đó.

……………………………………………………………………………………………..

2.2. Tài sản chung:

Trong thời kỳ hôn nhân, tài sản được xác định là tài sản chung của vợ chồng gồm:

– Tài sản do chúng tôi cùng đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng hoặc bất cứ hình thức nào khác do pháp luật quy định.

– Tài sản chung do mỗi người đồng ý tự nguyện nhập vào khối tài sản chung vợ chồng từ tài sản riêng của người đó.

– Tất cả thu nhập, lãi, lợi nhuận, phần đầu tư làm tăng giá trị, tích lũy giá trị, hoa lợi, lợi tức và tất cả các quyền phát sinh từ tài sản chung vợ chồng.

………………………………………………………………………………….

2.3. Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản:

2.3.1 Đối với tài sản riêng

– Trong thời kỳ hôn nhân, mỗi người có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình theo quy định của pháp luật mà không cần phải được bất cứ sự đồng ý nào của người còn lại;

– Trong thời kỳ hôn nhân, các nghĩa vụ riêng về tài sản và các khoản nợ riêng của mỗi người được thanh toán/thực hiện từ nguồn tài sản riêng của người đó.

2.3.2 Đối với tài sản chung

– Trong thời kỳ hôn nhân, việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung được thực hiện theo quy định của pháp luật;

– Trong thời kỳ hôn nhân, các nghĩa vụ chung về tài sản và các khoản nợ chung được thanh toán/thực hiện từ nguồn tài sản chung của vợ chồng.

– Vợ chồng đều có trách nhiệm làm việc và đóng góp vào kinh tế gia đình. Số tiền đóng góp của các bên sẽ được dùng để chi tiêu cho các nhu cầu sinh hoạt của gia đình, chăm lo con cái và không bao gồm nhu cầu kinh doanh của mỗi bên. Mức độ đóng góp phụ thuộc vào năng lực của mỗi bên và sẽ không phải là cơ sở để tạo nên đặc quyền trong hôn nhân cho bên có đóng góp nhiều hơn.

– Cùng nhau thực hiện nghĩa vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục… đối với con chung (nếu có) theo quy định của pháp luật.

2.3.3 Các quyền và nghĩa vụ khác

– Thông báo cho bên thứ ba có liên quan về việc thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng khi giao kết các giao dịch dân sự liên quan đến tài sản riêng của mỗi người.

– Các quyền và nghĩa vụ khác đối với quan hệ hôn nhân giữa vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân không được thoả thuận tại văn bản này vẫn được thực hiện theo quy định của pháp luật.

……………………………………………………………………………………

2.4. Phân chia tài sản khi ly hôn

Khi ly hôn:

– Tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng riêng của người nào thì vẫn thuộc quyền sở hữu, sử dụng riêng của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuận khác.

– Tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung của vợ chồng thì các bên thỏa thuận việc phân chia theo quy định của pháp luật.

……………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 3. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

      1. Những thông tin về nhân thân, về thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng đã ghi trong Văn bản này là đúng sự thật;
      2. Việc giao kết Văn bản này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;
      3. Việc thỏa thuận nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào. Cam kết này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc lập cam kết nhằm trốn tránh bất cứ nghĩa vụ nào của các bên.

ĐIỀU 4. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

      1. Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký vào văn bản.
      2. Văn bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Bên A                                        Bên B

 

 



MẪU ĐƠN, BIỂU MẪU TRONG LĨNH VỰC LY HÔN, HÔN NHÂN GIA ĐÌNH

Luật sư Quảng Ngãi cung cấp tất cả biểu mẫu, mẫu đơn, mẫu văn bản trong việc giải quyết ly hôn; Tư vấn pháp luật, hướng dẫn soạn thảo, áp dụng pháp luật hôn nhân gia đình;


TÌM HIỂU CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT LY HÔN

 



Liên hệ SOẠN ĐƠN, THƯ, VĂN BẢN QUẢNG NGÃI để được tư vấn chi tiết.

https://luatsuquangngai.org/dich-vu-soan-don-thu-van-ban-tai-quang-ngai/ 

 



LUAT SU QUANG NGAI

LUẬT SƯ QUẢNG NGÃI


1166 Quang Trung, P. Chánh lộ, Tp. Quảng Ngãi
0905333560



Khuyến nghị của Luật sư Quảng Ngãi .org

    1. Bài viết nêu trên được Luật sư Quảng Ngãi .org thực hiện nhằm mục đích tham khảo, nghiên cứu khoa học, phổ biến kiến thức pháp luật.
    2. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, vui lòng liên hệ với Luật sư Quảng Ngãi .org qua hotline 0905 333 560, Email:  info@luatsuquangngai.org


Liên hệ – Luật sư Quảng Ngãi .org

LUẬT SƯ TẠI QUẢNG NGÃI
1166 Quang Trung, P. Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi

LUẬT SƯ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
389/74/6 Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Quận 12, TP. HCM
204 Ngô Quyền, Phường 8, Quận 10, TP. HCM

Hotline: 0905 333 560
Email: info@luatsuquangngai.org

Website:  www.LuatsuQuangNgai.org     www.LCAlawfirm.vn     www.DoanhNghiep.LuatsuQuangNgai.org

Fanpage Luật Sư Quảng Ngãi: https://www.facebook.com/luatsuquangngailca

Công ty Luật LCA                    : https://www.facebook.com/luatsugioiquangngai

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0905333560