Mục lục
- 1 HỢP ĐỒNG VAY VỐN
- 1.1 1. ĐẠI DIỆN BÊN A : ( Bên cho vay vốn )
- 1.2 2. ĐẠI DIỆN BÊN B : ( Bên vay vốn )
- 1.3 ĐIỀU 1: NỘI DUNG
- 1.4 ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ VAY VỐN
- 1.5 ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
- 1.6 ĐIỀU 4 : QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
- 1.7 ĐIỀU 5: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG
- 1.8 ĐIỀU 06: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
- 1.9 ĐIỀU 7 : CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN
- 1.9.1 7.1 Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn khi xảy ra một trong các sự kiện sau:
- 1.9.1.1 a) Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn
- 1.9.1.2 b) Một trong hai bên không thực hiện nghĩa vụ của mình;
- 1.9.1.3 b) Khi một bên là cá nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
- 1.9.1.4 c) Khi một bên là pháp nhân hợp nhất, chia tách hoặc chuyển giao quyền sở hữu mà pháp nhân mới không có mong muốn hoặc khả năng để tiếp tục thực hiện hợp đồng như đã thoả thuận.
- 1.9.2 7.2 Khi một trong các sự kiện tại Điều 7.1 quy định ở trên xảy ra, bên chấm dứt trước thời hạn thông báo trước cho bên kia 15 ngày. Hai bên sẽ lập bản Thanh lý hợp đồng trước thời hạn.
- 1.9.1 7.1 Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn khi xảy ra một trong các sự kiện sau:
- 1.10 ĐIỀU 08 : SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
- 1.11 ĐIỀU 09: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- 1.12 ĐIỀU 10: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
- 1.13 ĐIỀU 11: THÔNG BÁO VÀ THƯ TỪ GIAO DỊCH
- 1.14 ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- 1.15 ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
- 1.16 Khuyến nghị của Luật sư Quảng Ngãi .org
- 1.17 Liên hệ – Luật sư Quảng Ngãi .org
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
HỢP ĐỒNG VAY VỐN
“ Về việc ………………………….”
Số : …../….-…./HĐVV/……/2019
- Căn cứ Bộ luật dân sự của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2015;
- Căn cứ các Văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
- Căn cứ nhu cầu và năng lực của các bên.
Hôm nay, ngày tháng năm , tại ………………………, chúng tôi gồm có:
1. ĐẠI DIỆN BÊN A : ( Bên cho vay vốn )
Ông/Bà : …………………………………………………………………..
Ngày sinh : ………………………………………………………………….. CMND (Passport) : …………………………………………………………………..
Cấp ngày : …………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú : ……………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ : …………………………………………………………………..
Điện thoại : ………………………………………………………………….
2. ĐẠI DIỆN BÊN B : ( Bên vay vốn )
…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ : ……………………………………………………………………………
Mã số thuế : ……………………………………………………………………………
Số điện thoại : ……………………………………………………………………………
Đại diện : ……………………………………………………;Chức vụ: ………….
Sau khi bàn bạc, thảo luận, các Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng vay vốn (Gọi tắt là Hợp đồng) với các điều, khoản cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG
-
Mục đích :
Bên A đồng ý cho Bên B vay vốn để phục vụ hoạt động kinh doanh triển khai dự án do Bên B triển khai phát triển dự án và chủ đầu tư.
-
Tài sản trả vay vốn :
Khi Bên A tiến hành cho Bên B vay vốn để thực hiện việc đầu tư cơ sở xây dựng hạ tầng thì Bên A sẽ được thụ hưởng sản phẩm đất nền với những thông tin cụ thể như sau :
Số lượng sản phẩm thụ hưởng : 01 sản phẩm .
Bên A đồng ý nhận quyền sử dụng đất nêu trên để xây dựng nhà ở theo đúng quy hoạch của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ VAY VỐN
- Tổng giá trị hợp đồng vay vốn là: ……………… VNĐ .
- Tiến độ vay vốn được thể hiện ban đầu khi Bên A tiến hành cho Bên B vay với số tiền là ……………… VNĐ. Sau khi Bên A cho vay đúng số tiền đợt 1 thì Bên A sẽ tiếp tục hỗ trợ vay vốn theo đúng quy định thanh toán thụ hưởng sản phẩm đất nền như hợp đồng cam kết thụ hưởng quyền sử dụng đất gắn kết liền với hợp đồng này. Khoản cho vay vốn sẽ được thanh toán bằng tiền mặt tại Phòng Kế toán của Bên B và nhận đầy đủ chứng từ từ Bên B giao cho Bên A.
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
– Có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của hoạt động của Bên A;
– Yêu cầu Bên B thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.
– Ngừng cho vay, chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện Bên B cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng.
– Đóng đúng tiến trình cho Bên B về khoản tiền cho vay theo lịch trình đã thoả thuận tại Hợp đồng thụ hưởng sản phẩm đính kèm hợp đồng này để tránh làm ảnh hưởng đến việc đầu tư xây dựng hỗ trợ dự án.
– Nhận tiền lãi cho vay hàng tháng hoặc đền bù hợp đồng theo các điều khoản trong Hợp đồng thụ hưởng sản phẩm trong trường hợp đến kỳ thanh toán mà Bên B không trả được đúng sản phẩm thụ hưởng như cam kết.
– Chịu các khoản phạt lãi và đền bù hợp đồng khi Bên A không thực hiện đúng lịch trình cho vay vốn hoặc vi phạm các quy định trong hợp đồng vay vốn và hợp đồng thụ hưởng sản phẩm.
ĐIỀU 4 : QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
– Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.
– Từ chối các yêu cầu của Bên A không đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng này và hợp đồng thụ hưởng sản phẩm đã ký kết.
– Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong Hợp đồng vay vốn;
– Cam kết bàn giao đúng sản phẩm đất nền hình thành trong tương lai cho Bên A theo đúng thỏa thuận như trên.
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn nếu phát sinh việc phạt có lãi hoặc đền bù hợp đồng;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng cam kết theo Hợp đồng này.
ĐIỀU 5: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG
– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu Bên A muốn chuyển nhượng cho Bên thứ 3 đứng cho vay và thụ hưởng lại sản phẩm, thì việc chuyển nhượng này được thực hiện khi và chỉ khi Bên A hội đủ các điều kiện sau đây:
– Bên A đã thực hiện nghĩa vụ đóng đầy đủ tiến trình cho vay vốn đúng thời hạn theo tiến độ thanh toán được quy định tại Hợp đồng thụ hưởng sản phẩm và Hợp đồng này không bị tranh chấp, không thế chấp hoặc cầm cố.
+ Việc chuyển nhượng được thực hiện khi Bên thứ 3 đã hiểu rõ và đồng ý tất cả các điều khoản của Hợp đồng này và hợp đồng thụ hưởng sản phẩm.
+ Việc chuyển nhượng không bị ngăn cấm theo qui định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội.
+ Bên A sẽ phải chịu trách nhiệm thanh toán đối với mọi khoản thuế, phí và chi phí khác của Nhà nước liên quan đến việc chuyển nhượng giữa Bên A và Bên thứ 3. Và mức phí sang nhượng các hợp đồng do bên B xuất hợp đồng ra là …………. VNĐ / Sp được thụ hưởng.
– Khi các điều kiện được quy định trong Hợp đồng này được tuân thủ đầy đủ, Bên A và Bên B sẽ không còn quyền và nghĩa vụ gì đối với nhau theo Hợp đồng này sau khi việc chuyển nhượng thụ hưởng sản phẩm đã được thực hiện.
ĐIỀU 06: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
– Sau khi ký hợp đồng, nếu một bên không thực hiện hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 50% tổng trị giá trị phần góp vốn.
– Ngoài tiền phạt vi phạm hợp đồng, bên vi phạm còn phải bồi thường thiệt hại bằng 10%/năm theo lãi suất vay của ngân hàng.
– Đối với số tiền Bên A đã góp, nhưng sau đó đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Bên B được quyền trích tiền phạt và tiền bồi thiệt hại từ số tiền Bên A đã góp, Bên B sẽ hoàn trả lại phần chênh lệch thừa cho Bên A.
ĐIỀU 7 : CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN
7.1 Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn khi xảy ra một trong các sự kiện sau:
-
-
a) Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn
-
b) Một trong hai bên không thực hiện nghĩa vụ của mình;
-
b) Khi một bên là cá nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
-
c) Khi một bên là pháp nhân hợp nhất, chia tách hoặc chuyển giao quyền sở hữu mà pháp nhân mới không có mong muốn hoặc khả năng để tiếp tục thực hiện hợp đồng như đã thoả thuận.
-
7.2 Khi một trong các sự kiện tại Điều 7.1 quy định ở trên xảy ra, bên chấm dứt trước thời hạn thông báo trước cho bên kia 15 ngày. Hai bên sẽ lập bản Thanh lý hợp đồng trước thời hạn.
ĐIỀU 08 : SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
– Các điều khoản trong Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận của các bên. Bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung nào phải được lập thành văn bản, có chữ ký của hai bên và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng này, và hoàn toàn không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác.
– Hợp đồng này được thanh lý sau khi Bên B đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng này.
ĐIỀU 09: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình giao kết, thực hiện Hợp đồng này, nếu xảy ra tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng, hợp tác, thỏa thuận cùng có lợi. Nếu hai bên không giải quyết được tranh chấp thì một trong các Bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyến giải quyết vụ việc tranh chấp theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu xảy ra các yếu tố khách quan bất khả kháng như: Thiên tai, chiến tranh, sự thay đổi chính sách của nhà nước, dẫn đến dự án không thể tiếp tục thực hiện được hoặc chậm tiến độ, khi đó hai bên sẽ cùng bàn bạc để thống nhất phương án giải quyết và được lập thành phụ lục Hợp đồng để thực hiện và loại trừ thời gian do sự kiện bất khả kháng xảy ra.
– Hậu quả pháp lý do sự kiện bất khả kháng gây ra dẫn đến thiệt hại cho một hoặc cả hai bên, thì được miễn trừ trách nhiệm dân sự.
ĐIỀU 11: THÔNG BÁO VÀ THƯ TỪ GIAO DỊCH
– Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch liên quan đến hợp đồng này mà một bên đã gửi hợp pháp được xem là bên kia đã nhận được vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay có ký biên nhận hoặc vào ngày người gửi nhận được báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi bằng fax hoặc vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thư chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm. Trong các trường hợp này, nếu ngày liên quan là ngày Chủ nhật hoặc ngày nghỉ lễ của Việt Nam, thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch đó được xem là được bên kia nhận được vào ngày làm việc tiếp theo.
– Khi Bên B thay đổi địa chỉ liên lạc phải thông báo cho Bên A bằng văn bản, Bên B sẽ không chịu trách nhiệm về việc chậm trễ đóng tiền của Bên A do việc thất lạc thư khi Bên B cung cấp sai thông tin hoặc thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho Bên A biết, thì Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A theo quy định.
ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết.
– Hợp đồng vay vốn được ký bởi đại diện hợp pháp của hai Bên và có hiệu lực kể từ ngày ký, mọi sửa đổi hoặc bổ sung cho Hợp đồng này và các Phụ lục đính kèm của nó chỉ có hiệu lực thi hành nếu được lập bằng văn bản và được các Bên ký.
– Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này bị các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tuyên bố là vô hiệu, thì:
+ Các điều khoản khác của Hợp Đồng này sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc tuyên bố vô hiệu đó và vẫn giữ nguyên hiệu lực và ràng buộc các bên;
+ Các bên sẽ thảo luận, thỏa thuận và thay thế điều khoản vô hiệu đó bằng điều khoản mới có hiệu lực theo luật pháp Việt Nam và phù hợp để các lợi ích và quyền lợi của các bên theo Hợp Đồng này được đảm bảo.
– Bản Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản gốc bằng tiếng Việt Nam và có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Khuyến nghị của Luật sư Quảng Ngãi .org
-
- Bài viết nêu trên được Luật sư Quảng Ngãi .org thực hiện nhằm mục đích tham khảo, nghiên cứu khoa học, phổ biến kiến thức pháp luật.
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, vui lòng liên hệ với Luật sư Quảng Ngãi .org qua hotline 0905 333 560, Email: info@luatsuquangngai.org
Liên hệ – Luật sư Quảng Ngãi .org
LUẬT SƯ TẠI QUẢNG NGÃI
1166 Quang Trung, P. Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi
LUẬT SƯ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
389/74/6 Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Quận 12, TP. HCM
204 Ngô Quyền, Phường 8, Quận 10, TP. HCM
Hotline: 0905 333 560
Email: info@luatsuquangngai.org
Website: www.LuatsuQuangNgai.org www.LCAlawfirm.vn www.DoanhNghiep.LuatsuQuangNgai.org
Fanpage Luật Sư Quảng Ngãi: https://www.facebook.com/luatsuquangngailca