Nhà ở xã hội: Diện tích tối thiểu 25m2? Hộ cận nghèo có được hưởng không? Mỗi người được mua bao nhiêu căn?

Bài viết giải đáp các câu hỏi: Diện tích tối thiểu của nhà ở xã hội tại chung cư có phải là 25m²? Hộ cận nghèo có thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không? Mỗi người được mua bao nhiêu căn nhà ở xã hội theo quy định hiện hành? Nội dung được biên tập theo Luật Nhà ở 2023Nghị định 100/2024/NĐ-CP, trình bày dễ hiểu, phù hợp đăng trên website tư vấn pháp lý.


1. Diện tích tối thiểu của nhà ở xã hội tại chung cư: Có đúng là 25 m² không?

Theo Điều 27 Nghị định 100/2024/NĐ-CP (hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở 2023), quy định liên quan như sau:

“Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án:
(a) Phải được thiết kế, xây dựng khép kín, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật;
(b) Tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m², tối đa là 70 m²;
(c) Được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích tối đa 70 m² và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án có diện tích trên 70 m² không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.”

Như vậy, diện tích tối thiểu 25 m² cho mỗi căn hộ nhà ở xã hội tại chung cư là đúng theo quy định hiện hành. Quy định này áp dụng cho các dự án nhà ở xã hội đầu tư xây dựng theo dự án và giúp đảm bảo căn hộ có diện tích tối thiểu dùng được cho sinh hoạt cơ bản.

Giải thích thêm:
– Quy định 25 m² là diện tích sử dụng tối thiểu cho căn hộ (thường phù hợp căn 1 phòng ngủ).
– Quy định cho phép linh hoạt tăng đến 10% diện tích tối đa (tức tối đa có thể tới ~77 m² trong trường hợp đặc biệt), nhưng số căn vượt 70 m² không được quá 10% tổng số căn.

Ví dụ thực tế

Dự án nhà ở xã hội A có căn hộ 25–30 m² (thiết kế 1PN), phù hợp với hộ 1–2 người và đáp ứng tiêu chí bán cho người thu nhập thấp. Chủ đầu tư phải đảm bảo tỷ lệ căn hộ theo tiêu chuẩn trước khi bán.


2. Hộ cận nghèo có thuộc đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội không?

Theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023, danh sách đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội gồm nhiều nhóm. Trong đó, rõ ràng nêu:

  • Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn;
  • Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
  • Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

Như vậy, hộ cận nghèo (cả đô thị và nông thôn) là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, nếu đáp ứng các điều kiện khác theo quy định (ví dụ: chưa được hưởng hỗ trợ trước đó, đáp ứng điều kiện cư trú, điều kiện về nhà ở hiện có…).

Lưu ý: để được xét duyệt, hộ cận nghèo cần có giấy tờ chứng minh tình trạng cận nghèo do cơ quan có thẩm quyền cấp (giấy xác nhận hộ nghèo/cận nghèo hoặc văn bản tương ứng theo quy định của địa phương).


3. Mỗi người được mua bao nhiêu căn nhà ở xã hội theo quy định hiện nay?

Theo khoản 6 và khoản 7 Điều 88 Luật Nhà ở 2023:

“Mỗi đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội. Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội hoặc 01 căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.”

Nghĩa là mỗi người (mỗi đối tượng thuộc diện được hỗ trợ) chỉ được mua hoặc thuê mua một căn nhà ở xã hội duy nhất. Quy định này nhằm ngăn chặn đầu cơ, bảo đảm nguồn lực nhà ở xã hội phân bổ đúng đối tượng cần hỗ trợ.

Trường hợp cần chú ý:

  • Nếu một người đã được xác định và mua 01 căn nhà ở xã hội thì không được tiếp tục mua thêm căn khác với tư cách đối tượng được hưởng chính sách;
  • Nếu người mua chuyển nhượng căn nhà ở xã hội trước thời hạn, hoặc thực hiện hành vi vi phạm dẫn đến thu hồi, thủ tục, quyền mua có thể bị ảnh hưởng theo quy định pháp luật;
  • Trong thực tế, có nhiều trường hợp mua hộ, mượn tên để mua nhiều căn — những trường hợp này có nguy cơ bị cơ quan nhà nước xử lý và thu hồi.

4. Lưu ý khi đăng ký mua / thuê mua nhà ở xã hội

  • Kiểm tra đối tượng và điều kiện: Người đăng ký phải thuộc nhóm được hưởng (tham khảo Điều 76 Luật Nhà ở 2023) và đủ các điều kiện theo Điều 77 (chưa được hưởng, chưa có nhà ở phù hợp, cư trú hợp lệ, khả năng trả theo phương án…).
  • Chuẩn bị hồ sơ đúng mẫu: Giấy tờ chứng minh hộ cận nghèo/thu nhập, giấy tờ cư trú, giấy tờ chứng minh không thuộc đối tượng đã hưởng chính sách trước đó.
  • Không chuyển nhượng sớm: Thường có quy định tối thiểu về thời hạn không được bán lại (ví dụ 5 năm) — kiểm tra điều khoản hợp đồng và luật liên quan.
  • Không nộp tiền vượt trần: Khi mua nhà ở xã hội, mức ứng trước và tiến độ thanh toán phải tuân thủ quy định (tham khảo Điều 89 Luật Nhà ở 2023: tối đa 30% lần đầu, tối đa 70% trước khi bàn giao, 95% trước khi cấp sổ).
  • Tham vấn pháp lý khi cần: Nếu hợp đồng có điều khoản bất lợi (ví dụ phạt, điều kiện chấm dứt, trách nhiệm chủ đầu tư), nên tham khảo luật sư trước khi ký.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0905333560