Mục lục
ĐIỀU KIỆN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ CỦA NGÀNH SẢN XUẤT CON DẤU
1. Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.
2.1. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh là:
-
- Người đại diện theo pháp luật, người quản lý cơ sở kinh doanh, chủ cơ sở kinh doanh có tên trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
- Người được những người quy định như trên ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
2.2. Các trường hợp sau đây không được làm người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh:
- Đối với người Việt Nam:
- Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
- Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.
- Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú
3. Chỉ cơ sở kinh doanh thuộc Bộ Công an mới được sản xuất con dấu có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, con dấu có hình Công an hiệu; chỉ cơ sở kinh doanh thuộc Bộ Quốc phòng mới được sản xuất con dấu có hình Quân hiệu, trừ các cơ sở kinh doanh đã hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
1. Số lượng: 01 bộ hồ sơ
2. Hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP).
2. Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản:
3. Theo từng trường hợp người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải có giấy tờ sau:
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. 4. Hợp đồng thuê kho. |
Mẫu số 03 Nghị định 96/2016/NĐ-CP |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Bước 1: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền
- Nộp trực tiếp: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an. (https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/home)
Đối với hình thức này khi nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cơ sở kinh doanh phải chuyển bản giấy cho cơ quan Công an có thẩm quyền.
Bước 2: Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận an ninh trật tự và nhận kết quả
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT
Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
KẾT QUẢ HỒ SƠ
– Nếu hồ sơ hợp lệ: cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do.
PHÍ, LỆ PHÍ
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận an ninh, trật tự: 300.000 đồng.