CÔNG TY … Số: …/2021/TT-… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Quảng Ngãi, ngày … tháng … năm 202.. |
THỎA THUẬN
(Về việc: Chấm dứt hợp đồng lao động)
- Căn cứ Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Hợp đồng lao động số… ký giữa Công ty và Ông/Bà vào ngày …/…/202….;
- Căn cứ thỏa thuận và nhu cầu của Công ty và người lao động..
Chúng tôi một bên là: CÔNG TY …
Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại: MST:
Đại diện: Ông/ Bà
Chức vụ:
CMND/CCCD số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Sau đây được gọi là “Người sử dụng lao động”
Và một bên là:
Ông/Bà:
Ngày sinh: Quốc tịch: Việt Nam
CMND/CCCD số: Cấp ngày:
Nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Điện thoại:
Sau đây được gọi là “Người lao động”
Bên Người sử dụng lao động và Bên Người lao động sau đây gọi là “các bên”
Xét rằng, Công ty và Người lao động đã ký một hợp đồng lao động … (“Hợp đồng lao động”). Nay, Người sử dụng lao động và Người lao động cùng muốn chấm dứt Hợp đồng lao động theo Điều 34.3 Bộ luật Lao động. Vì vậy, Người sử dụng lao động và Người lao động thỏa thuận các nội dung sau đây:
Điều 1. Hợp đồng lao động sẽ chấm dứt vào ngày … tháng … năm … theo sự đồng thuận giữa Người sử dụng lao động và Người lao động (“Ngày chấm dứt”).
Điều 2. Người lao động sẽ nhận đầy đủ tất cả những khoản thanh toán như được liệt kê dưới đây (sau khi Người sử dụng lao động khấu trừ và giữ lại các khoản thuế và nghĩa vụ tài chính mà Người lao động có nghĩa vụ phải đóng theo quy định của pháp luật Việt Nam) cho đến hết Ngày chấm dứt. Người lao động hiểu và xác nhận rằng những khoản thanh toán được thanh toán cho Người lao động dưới bất kỳ hình thức hoặc tính chất nào cũng như được Người sử dụng lao động gọi dưới bất kỳ tên nào, sẽ bao gồm tất cả những khoản thanh toán theo quy định của pháp luật Việt Nam để chấm dứt hoàn toàn Hợp đồng lao động.
Các khoản mà Người sử dụng lao động sẽ thanh toán cho Người lao động gồm:
(a) Tiền lương theo Hợp đồng lao động từ ngày đầu tiên của tháng mà Thỏa thuận chấm dứt này được ký đến hết Ngày chấm dứt: … VNĐ ( … Đồng Việt Nam);
(b) Tiền lương tương ứng với số ngày phép năm (… ngày) chưa sử dụng của năm …: … VNĐ (… Đồng Việt Nam);
(c) … tháng tiền lương với … VNĐ (… Đồng Việt Nam) được quy định trong Hợp đồng lao động là khoản tiền trợ cấp thôi việc theo quy định của pháp luật Việt Nam cho khoảng thời gian mà Người lao động đã làm việc cho Người sử dụng lao động mà trong thời gian đó Người lao động không phải đóng bảo hiểm thất nghiệp: … VNĐ ( … Đồng Việt Nam).
Các khoản mà Người sử dụng lao động phải khấu trừ trước khi thanh toán cho Người lao động gồm:
(a) Khấu trừ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp của tháng … năm …: … VNĐ (… Đồng Việt Nam); và
(b) Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân: … VNĐ (… Đồng Việt Nam).
Tổng số tiền thực nhận: …VNĐ (… Đồng Việt Nam) (“Số tiền phải thanh toán”).
Người lao động đồng ý rằng ngoại trừ Số tiền phải thanh toán được quy định trong Thỏa thuận chấm dứt này, Người lao động sẽ không yêu cầu Người sử dụng lao động thanh toán thêm bất cứ khoản nào khác (bao gồm nhưng không giới hạn đến trợ cấp thôi việc, nếu pháp luật có yêu cầu, ngày phép năm chưa nghỉ (nếu có)) và sẽ không khiếu nại về bất kỳ và toàn bộ các vấn đề tài chính liên quan đến quan hệ lao động giữa Người lao động và Người sử dụng lao động theo Hợp đồng lao động hay liên quan đến Thỏa thuận chấm dứt này.
Số tiền phải thanh toán sẽ được thanh toán bằng tiền mặt trực tiếp cho Người lao động hoặc chuyển trực tiếp vào tài khoản của Người lao động [01 (một)] đợt trong vòng bảy [(07)] ngày làm việc cho Người lao động ngay sau khi hai bên ký Thỏa thuận chấm dứt này. Người lao động phải hoàn trả cho Người sử dụng lao động vào Ngày chấm dứt tất cả tài liệu, thông tin trao đổi và tất cả tài sản khác thuộc sở hữu của Người sử dụng lao động mà Người lao động đang nắm giữ, bao gồm nhưng không giới hạn những thông tin, tài liệu và tài sản dưới đây:
(a) Thẻ ra vào, các chìa khóa, các thẻ taxi, điện thoại di động, thẻ sim điện thoại,máy tính xách tay, máy tính bảng Ipad, …; và
(b) Một bảng chi tiết thông tin các khách hàng, đối tác của Người sử dụng lao động mà Người lao động đã trực tiếp liên hệ và làm việc trong suốt thời gian làm việc cho Người sử dụng lao động theo Hợp đồng lao động (bao gồm nhưng không giới hạn các khách hàng đã ký hợp đồng với Người sử dụng lao động, các khách hàng tiềm năng đã có liên hệ chính thức với Người sử dụng lao động, các nhà thầu và nhà thầu phụ, v.v.).
Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt, Người lao động phải ký xác nhận đã nhận đầy đủ Số tiền phải thanh toán này.
Điều 3. Sau Ngày chấm dứt, Người lao động đồng ý rằng Người sử dụng lao động đã hoàn tất toàn bộ các nghĩa vụ và trách nhiệm của Người sử dụng lao động đối với Người lao động theo Hợp đồng lao động và theo quy định của pháp luật Việt Nam. Người lao động, vào bất kỳ thời điểm nào trước hoặc sau Ngày chấm dứt, (a) đồng ý từ bỏ, miễn trừ, khước từ bất kỳ và toàn bộ khiếu kiện nào mà Người lao động có hoặc có thể có chống lại Người sử dụng lao động, dù được biết hay chưa được biết, bất ngờ hay xác thực, theo bất kỳ và mọi luật định nào, có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến công việc của Người lao động, có liên quan đến Hợp đồng lao động hoặc Thỏa thuận chấm dứt này; (b) cam kết không tiến hành hoặc tìm cách để kiện, khiếu kiện hoặc tố tụng đối với Người sử dụng lao động mà có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến công việc của Người lao động tại Công ty, Hợp đồng lao động hoặc Thỏa thuận chấm dứt này; và (c) đồng ý không phủ nhận, trước một Tòa án luật, Tòa án trọng tài hoặc bất kỳ cơ quan chức năng tương tự nào khác, tính chấp thuận được, tính hiệu lực, tính thi hành hoặc giá trị thực hiện của Thỏa thuận chấm dứt này.
Điều 4. Người lao động cam kết giữ bảo mật sự tồn tại và các điều khoản của Thỏa thuận chấm dứt này cũng như các tình huống, nguyên nhân dẫn tới việc chấm dứt Hợp đồng lao động và sẽ không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào, ngoại trừ trường hợp Người lao động có sự đồng ý bằng văn bản hợp lệ của Người sử dụng lao động hoặc cung cấp một cách bảo mật cho các cơ quan thuế của Việt Nam hoặc các cơ quan khác theo yêu cầu của pháp luật Việt Nam miễn rằng Người sử dụng lao động được Người lao động thông báo trước trong một khoảng thời gian hợp lý.
Điều 5. Trong thời gian làm việc cho Người sử dụng lao động và sau khi ký Thỏa thuận chấm dứt này, Người lao động phải giữ bí mật và không được trực tiếp hoặc gián tiếp tiết lộ, trình bày, công bố, phơi bày hoặc chuyển giao bất kỳ thông tin nào thuộc độc quyền sở hữu của Người sử dụng lao động cho bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào, cũng như không được sử dụng bất kỳ thông tin nào thuộc độc quyền sở hữu của Người sử dụng lao động cho bất kỳ mục đích nào. Ngoài ra, Người lao động không được gỡ bỏ, mô phỏng, tóm tắt hoặc sao chép bất kỳ thông tin nào thuộc độc quyền sở hữu của Người sử dụng lao động trừ khi được chấp thuận trước bằng văn bản của Người sử dụng lao động. Người lao động minh thị cam kết rằng, Người lao động sẽ không liên quan đến bất kỳ hành động hoặc hành xử nào mà nó sẽ gây ra hậu quả làm lu mờ hoặc suy giảm uy tín và danh tiếng của Người sử dụng lao động, đối tác của Người sử dụng lao động, các Công ty thành viên của Người sử dụng lao động và tập đoàn, cổ đông, giám đốc, người đại diện và những Người lao động khác của Người sử dụng lao động.
Để tránh hiểu lầm và không có bất kỳ phương hại nào tới Điều này, Người lao động phải giữ bí mật những đối tượng được liệt kê dưới đây:
(a) Bất kỳ hoặc toàn bộ các bí mật thương mại của Người sử dụng lao động;
(b) Bất kỳ hoặc toàn bộ thông tin mà Người sử dụng lao động phải bảo mật trước bất kỳ bên thứ ba;
(c) Bất kỳ hoặc toàn bộ các sổ sách kế toán của Người sử dụng lao động;
(d) Bất kỳ hoặc toàn bộ các danh sách, chi tiết về khách hàng (bao gồm cả các khách hàng tiềm năng) của Người sử dụng lao động và các hợp đồng ký giữa Người sử dụng lao động và khách hàng của Người sử dụng lao động;
(e) Bất kỳ hoặc toàn bộ danh sách nhà cung ứng của Người sử dụng lao động, giá cả và mức phí của Người sử dụng lao động; và
(f) Bất kỳ hoặc toàn bộ thông tin được Người sử dụng lao động cung cấp cho Người lao động và được xác định là có tính chất bảo mật.
Điều 6. Người sử dụng lao động đồng ý (i) thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Người sử dụng lao động về việc đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc cho Người lao động tính đến ngày chấm dứt theo quy định pháp luật; và (ii) Người sử dụng lao động sẽ chuyển trả sổ bảo hiểm xã hội cho Người lao động về địa chỉ Người lao động đã đăng ký với Người sử dụng lao động sau khi Người sử dụng lao động nhận được sổ bảo hiểm xã hội của Người lao động từ cơ quan bảo hiểm xã hội.
Điều 7. Thỏa thuận chấm dứt này quy định toàn bộ thỏa thuận và cách hiểu của hai bên về việc chấm dứt Hợp đồng lao động và thay thế bất kỳ và tất cả các thỏa thuận, thư từ liên lạc trước đây liên quan đến vấn đề được đề cập tại Thỏa thuận chấm dứt này. Những vấn đề nào không được quy định trong Thỏa thuận chấm dứt sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Nếu có bất kỳ điều khoản hay cam kết nào của Thỏa thuận chấm dứt này không phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam hoặc có thể trở nên không phù hợp với quy định của pháp luật, không có hiệu lực, bị cấm hoặc không thể thực thi trong bất kỳ khía cạnh nào theo bất kỳ luật nào thì sẽ bị vô hiệu trong chừng mực không làm mất hiệu lực của các quy định còn lại trong Thỏa thuận chấm dứt này và sẽ không làm mất hiệu lực của bất kỳ điều khoản hay cam kết nào khác trong Thỏa thuận chấm dứt này.
Điều 9. Nếu Người lao động vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Thỏa thuận chấm dứt này, Người sử dụng lao động có quyền tiến hành tất cả thủ tục tố tụng và/hoặc biện pháp khắc phục theo quy định của luật pháp Việt Nam đối với Người lao động và yêu cầu Người lao động hoàn trả bất kỳ khoản bồi thường nào, nếu cần thiết, phải trả cho Người sử dụng lao động theo Thỏa thuận chấm dứt này và bồi thường cho Người sử dụng lao động bất kỳ tổn thất hữu hình hoặc vô hình nào mà Người sử dụng lao động gánh chịu do vi phạm đó.
Điều 10. Thỏa thuận chấm dứt này được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị như nhau và mỗi Bên giữ 01 (một) bản gốc để thực hiện.
Điều 11. Thỏa thuận chấm dứt này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
Điều 12. Thỏa thuận chấm dứt này có hiệu lực kể từ lúc … giờ [sáng/chiều], [ngày] [tháng] [năm].
BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên) |
BÊN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký và đóng dấu) |