Mang thai hộ vì mục đích thương mại bị xử phạt như thế nào

1. Mang thai hộ vì mục đích thương mại là gì?

Căn cứ khoản 23, Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì mang thai hộ vì mục đích thương mại được hiểu như sau: “23. Mang thai hộ vì mục đích thương mại là việc một người phụ nữ mang thai cho người khác bằng việc áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản để được hưởng lợi về kinh tế hoặc lợi ích khác.”

2. Mang thai hộ vì mục đích thương mại bị xử phạt như thế nào?

Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo và mang thai hộ vì mục đích thương mại có điểm chung là đều mang thai cho người khác bằng việc áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản. Tuy nhiên, mục đích là khác nhau, mang thai hộ vì mục đích thương mại là nhằm hưởng một lợi ích nào đó về tiền hay vật chất,… còn mang thai hộ vì mục đích nhân đạo chỉ nhằm giúp đỡ cặp vợ chồng không thể có con được làm cha mẹ. Chính vì vậy, pháp luật nghiêm cấm hành vi mang thai hộ vì mục đích thương mại (Điểm g, khoản 2, Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014).

Cụ thể, Điều 60 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về sinh con như sau:

Điều 60. Hành vi vi phạm quy định về sinh con

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, sinh sản vô tính, mang thai hộ vì mục đích thương mại.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, người nào mang thai hộ vì mục đích thương mại có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và sẽ phải nộp lại số lợi bất hợp pháp do thực hiện hành vi này.

3. Điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo?

Theo quy đinh tại khoản 2, Điều 95 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì vợ chồng nhờ mang thai hộ phải đáp ửng đủ các điều kiện:

2. Vợ chồng có quyền nhờ người mang thai hộ khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về việc người vợ không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;

b) Vợ chồng đang không có con chung;

c) Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.

Bên cạnh đó, người được nhờ mang thai hộ cũng phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 3, Điều 95 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

3. Người được nhờ mang thai hộ phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Là người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ;

b) Đã từng sinh con và chỉ được mang thai hộ một lần;

c) Ở độ tuổi phù hợp và có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về khả năng mang thai hộ;

d) Trường hợp người phụ nữ mang thai hộ có chồng thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của người chồng;

đ) Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.

Theo đó, để mang thai hộ thì bạn và cả vợ chồng muốn nhờ bạn mang thai hộ cũng phải đáp ứng các điều kiện như trên.

4. Hồ sơ đề nghị thực hiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo?

Khoản 1, Điều 14 Nghị định 10/2015/NĐ-CP, cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ gửi hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện kỹ thuật này, gồm:

– Đơn đề nghị được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ theo Mẫu số 04 Nghị định 10/2015/NĐ-CP;

– Bản cam kết tự nguyện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo Mẫu số 05 Nghị định 10/2015/NĐ-CP;

– Bản cam đoan của người đồng ý mang thai hộ là chưa mang thai hộ lần nào;

– Bản xác nhận tình trạng chưa có con chung của vợ chồng do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của vợ chồng nhờ mang thai hộ xác nhận;

– Bản xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm về việc người vợ có bệnh lý, nếu mang thai sẽ có nhiều nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của người mẹ, thai nhi và người mẹ không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;

– Bản xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm đối với người mang thai hộ về khả năng mang thai, đáp ứng quy định đối với người nhận phôi và đã từng sinh con;

– Bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người mang thai hộ, người nhờ mang thai hộ tự mình chứng minh về mối quan hệ thân thích cùng hàng trên cơ sở các giấy tờ hộ tịch có liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các giấy tờ này;

– Bản xác nhận của chồng người mang thai hộ (trường hợp người phụ nữ mang thai hộ có chồng) về việc đồng ý cho mang thai hộ.

– Bản xác nhận nội dung tư vấn về y tế của bác sỹ sản khoa;

– Bản xác nhận nội dung tư vấn về tâm lý của người có trình độ đại học chuyên khoa tâm lý trở lên;

– Bản xác nhận nội dung tư vấn về pháp luật của luật sư hoặc luật gia hoặc người trợ giúp pháp lý;

– Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa vợ chồng nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ theo quy định tại Mẫu số 06 Nghị định 10/2015/NĐ-CP.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ sở được cho phép thực hiện kỹ thuật mang thai hộ phải có kế hoạch điều trị để thực hiện kỹ thuật mang thai hộ. Trường hợp không thể thực hiện được kỹ thuật này thì phải trả lời bằng văn bản, đồng thời nêu rõ lý do.

Sau khi thực hiện xong các thủ tục trên, đáp ứng các điều kiện về mang thai hộ và có con thì con sinh ra trong trường hợp này là con chung của vợ chồng nhờ mang thai hộ kể từ thời điểm con được sinh ra (căn cứ Điều 94 Luật Hôn nhân và gia đình 2014).

Như vậy, không phải cặp vợ chồng nào hay bất cứ người nào cũng được thực hiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo mà phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Luật Hôn nhân và gia định 2014 và chuẩn bị đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.



LUẬT SƯ TƯ VẤN LY HÔN, HÔN NHÂN GIA ĐÌNH

LUẬT SƯ LY HÔN, HÔN NHÂN GIA ĐÌNH QUẢNG NGÃI

LUẬT SƯ QUẢNG NGÃI – Công ty Luật LCA

LUẬT SƯ QUẢNG NGÃI – LCA lawfirm là một trong những Công ty Luật uy tín tại Việt Nam, luôn được Khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm và đánh giá cao.
LUẬT SƯ QUẢNG NGÃI – LCA lawfirm có các Luật sư và các chuyên viên tư vấn pháp lý giỏi, có trình độ chuyên môn cao, uy tín, chuyên nghiệp và có kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực
LUẬT SƯ QUẢNG NGÃI – LCA lawfirm cung cấp dịch vụ Luật sư, tư vấn pháp luật, dịch vụ pháp lý trong các lĩnh vực: đầu tư, doanh nghiệp, nhà ở, đất đai, hợp đồng, sở hữu trí tuệ, lao động, thuế, kế toán, hình sư, giải quyết tranh chấp.

DỊCH VỤ LY HÔN TẠI CÁC HUYỆN THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI



Liên hệ – Luật sư Quảng Ngãi .org

LUẬT SƯ TẠI QUẢNG NGÃI
1166 Quang Trung, P. Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi

LUẬT SƯ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
389/74/6 Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Quận 12, TP. HCM
204 Ngô Quyền, Phường 8, Quận 10, TP. HCM

Hotline: 0905 333 560
Email: info@luatsuquangngai.org

Website:  www.LuatsuQuangNgai.org     www.LCAlawfirm.vn     www.DoanhNghiep.LuatsuQuangNgai.org

Fanpage Luật Sư Quảng Ngãi: https://www.facebook.com/luatsuquangngailca

https://www.facebook.com/luatsugioiquangngai

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0905333560