Mục lục
- 1 1. Khái niệm
- 2 2. Phân chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
- 3 3. Thời điểm có hiệu lực của văn bản thỏa thuận chia tài sản chung
- 4 4. Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
- 5 VĂN BẢN THỎA THUẬN CHIA TÀI SẢN CHUNG
- 6 TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN
- 7 Liên hệ – Luật sư Quảng Ngãi .org
1. Khái niệm
Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân là việc vợ chồng thỏa thuận nhằm phân chia tài sản chung của vợ chồng thành từng phần thuộc sở hữu riêng của vợ và chồng.
2. Phân chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
Căn cứ Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân được quy định cụ thể như sau:
+ Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
+ Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.
Theo đó, thỏa thuận chia tài sản chung phải được thành lập bằng văn bản, vì đây là căn cứ để bảo vệ quyền và lợi ích của mỗi bên khi có tranh chấp phát sinh.
3. Thời điểm có hiệu lực của văn bản thỏa thuận chia tài sản chung
Căn cứ Điều 39 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân như sau:
Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản; nếu trong văn bản không xác định thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản.
4. Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN THỎA THUẬN CHIA TÀI SẢN CHUNG
TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN
Hôm nay, ngày …..tháng …… năm………, tại ………………………………………………
Chúng tôi gồm:
-
-
- Bên A:
-
Ông : ………………………………………..Năm sinh: ……………………
Căn cước công dân số : …………………………………………………………………………….
Nơi cư trú : …………………………………………………………………………..
2. Bên B:
Bà : ………………………………………Năm sinh: ……………………..
Căn cước công dân số : ……………………………………………………………………………..
Nơi cư trú : ……………………………………………………………………………..
Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số …., quyển số ….. do UBND…… ………….cấp ngày………………………..
Chúng tôi lập Văn bản này để thỏa thuận việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân với những nội dung sau:
ĐIỀU 1. TÀI SẢN PHÂN CHIA
Tài sản được thỏa thuận phân chia theo văn bản này gồm:
-
-
- Toàn bộ nhà ở và quyền sử dụng đất đối với thửa đất số…., tờ bản đồ số … tại địa chỉ …………………………theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…………, số vào sổ cấp GCN: ……………do …………………….cấp ngày……… Đặc điểm, hiện trạng, vị trí nhà ở và thửa đất được ghi nhận cụ thể tại Giấy chứng nhận nêu trên.
- Xe…..biển số….số máy…số khung……..theo chứng nhận giấy đăng ký xe số……do Công an….cấp ngày…….
-
……………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN
-
-
- Bên ….. được chia sở hữu, sử dụng riêng toàn bộ nhà và đất tại Mục 1 Điều 1 Văn bản này.
- Bên ….được chia sở hữu, sử dụng riêng toàn bộ tài sản tại Mục 2 Điều 1 Văn bản này.
- Các thỏa thuận khác:
-
– Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi người sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của người đó.
– Các nghĩa vụ riêng về tài sản của mỗi người được thanh toán từ tài sản riêng của người đó.
– Các tài sản chung còn lại không được thỏa thuận chia vẫn là tài sản chung của vợ, chồng.
– Các bên có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản mà mình được chia riêng theo Văn bản này tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam đoan sau đây:
-
-
- Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân và về “Tài sản” phân chia nêu tại Điều 1 văn bản này là đúng sự thật;
- Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu, chủ sử dụng chưa chấp hành theo quy định của pháp luật;
- Thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;
- Việc thoả thuận chia tài sản chung vợ chồng sau ly hôn nêu trên không nhằm trốn tránh thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong văn bản này.
-
ĐIỀU 4. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
-
-
- Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký vào văn bản.
- Văn bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
-
Bên A Bên B
Liên hệ SOẠN ĐƠN, THƯ, VĂN BẢN QUẢNG NGÃI để được tư vấn chi tiết.
https://luatsuquangngai.org/dich-vu-soan-don-thu-van-ban-tai-quang-ngai/
Khuyến nghị của Luật sư Quảng Ngãi .org
-
- Bài viết nêu trên được Luật sư Quảng Ngãi .org thực hiện nhằm mục đích tham khảo, nghiên cứu khoa học, phổ biến kiến thức pháp luật.
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, vui lòng liên hệ với Luật sư Quảng Ngãi .org qua hotline 0905 333 560, Email: info@luatsuquangngai.org
Liên hệ – Luật sư Quảng Ngãi .org
LUẬT SƯ TẠI QUẢNG NGÃI
1166 Quang Trung, P. Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi
LUẬT SƯ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
389/74/6 Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Quận 12, TP. HCM
204 Ngô Quyền, Phường 8, Quận 10, TP. HCM
Hotline: 0905 333 560
Email: info@luatsuquangngai.org
Website: www.LuatsuQuangNgai.org www.LCAlawfirm.vn www.DoanhNghiep.LuatsuQuangNgai.org
Fanpage Luật Sư Quảng Ngãi: https://www.facebook.com/luatsuquangngailca